Phân biệt Hear và Listen

Tiếng Anh có những cặp từ hoặc cụm từ có nghĩa giống nhau nhưng thực tế cách dùng lại khác nhau. Ở bài trước chúng ta đã học cách phân biệt See, Look, Watch, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách phân biệt hear và listen, hãy chú ý đến ngữ cảnh các câu ví dụ tiếng Anh bên dưới để nắm rõ vấn đề nha.

Hear        
Thể hiện hành động nghe thụ động (passive activity), chỉ cái gì đó tác động vào tai mà chúng ta không có chủ ý nghe. Có thể dịch hear là nghe thấy.

Listen
Ngược lại với hearlisten chỉ hành động nghe chủ động (active activity), có nghĩa là chúng ta chú ý theo dõi cái gì đó. Listen cũng được dùng để ra lệnh. Có thể dịch  
listen là lắng nghe.


Ví dụ:

·         I listen to the news on the radio every morning / Sáng nào tôi cũng nghe tin tức trên radio

>

Hear hay listen khi đi với radio, concerts, talks, lectures…?
Nhìn chung chúng ta sử dụng hear dành cho buổi biểu diễn ở nơi công cộng và listen ở nơi không công cộng.
Ví dụ:

·         I heard Madonna singing “Like a virgin” at the concert. / Tôi đã nghe Madonna hát bài “Like a virgin” tại buổi biểu diễn

·         Do you ever listen to the radio in your car? / Cậu có bao giờ nghe radio trong xe hơi?

Tóm lại hear thể hiện tính thụ động đối với một tiếng động nào đó mà không muốn nghe hay không cần chú ý l[if !supportLists]–>4.      Not many people have ________ of this band.

5.      I wake up at 6.50 AM when I ________ the alarm clock.

6.      I put on the radio and ________ to the news, followed by the weather forecast.