• 0238. 352 33 77 (campus 1) - 0238. 357 55 88 (campus 2) - 0238.363 77 99 (campus 3)
  • |
  • 104 Hermann | 56 Lê Hồng Phong | 03 Trường Chinh, Vinh, Nghệ An
  • |
  • Tiếng Việt
  • English

admin| 18 Tháng Hai, 2012 | 9910

Âm câm trong tiếng Anh (Phần 1)

Hỏi:

Khi học em thấy có nhiều từ tiếng Anh phát âm rất lạ, ví dụ như từ “knife” không được đọc là /knaif/ mà lại đọc là /naif/. Vậy âm /k/ đã bị chuyển đi đâu?


Trả lời:

Đây là một câu hỏi rất thú vị. Trong tiếng Anh, một số chữ cái không được phát âm trong một số từ nhất định và được gọi là âm “câm”, ví dụ như chữ “s” trong từ “island” và chữ “k” trong từ “knife”. Nguyên nhân là do cách đọc của một số từ nhất định đã bị thay đổi trong vài trăm năm vừa qua trong khi cách viết vẫn được giữ nguyên như cũ.

Đơn giản bạn chỉ cần học và ghi nhớ những chữ cái nào sẽ “câm” trong những tổ hợp chữ cái nhất định. Đây là một số những trường hợp thường gặp. Hãy kiểm tra xem bạn biết được bao nhiêu trường hợp và những trường hợp nào bạn cần phải học nhé.

Trong những ví dụ sau, tất cả những chữ cái “câm” đều ở trong ngoặc. Chúng thường không được đọc.

b: clim(b), com(b), plum(b) er, thum(b)

    ·     The plum(b)ers thum(b) got cau(gh)t in his com(b) as he clim(b)ed the ladder.

        (Ngón tay cái của người thợ ống nước đã vướng vào cái lược của chính mình khi anh ta trèo lên cái thang)

d: han(d)kerchief, san(d)wich, We(d)nesday

    ·     I have san(d)wiches every We(d)nesday and ir(o)n my wais(t)coats in the ev(e)ning.

        (Tôi thường ăn vài cái bánh kẹp vào mỗi nbsp; I cau(gh)t some sa(l)mon and brou(gh)t them strai(gh)t to my dau(gh)ter.

        (Tôi đánh được ít cá hồi và mang thẳng về cho con gái tôi)

    ·     My nei(gh)bour asked me how much I wei(gh)ed.

        (Người hàng xóm hỏi tôi nặng bao nhiêu cân)

h: (h)onest, (h)our, (h)onour, (h)eir :

    ·     “I’ll be back in an (h)our,” said the (h)eiress. But it was not an (h)onest or an (h)onourable ans(w)er.

        (Người nữ thừa kế nói: “Tôi sẽ trở lại trong vòng một giờ nữa”. Nhưng đó không phải là một câu trả lời đáng kính và trung thực)

k: (k)nife, (k)now, (k)nock, (k)not, (k)nee, (k)nuckle, (k)nickers:

    ·     Did you know he played with a (k)nife which could damage his (k)nuckles or his (k)nees?
        (Cô có biết là thằng bé nghịch dao có thể gây hại cho những khớp ngón tay và đầu gối của nó không?)

                                                                                                                                     (Còn tiếp)

#

Từ khóa:

#

Liên hệ với chúng tôi

Hãy gửi cho chúng tôi những thắc mắc mà bạn đang có!