• 0238. 352 33 77 (campus 1) - 0238. 357 55 88 (campus 2) - 0238.363 77 99 (campus 3)
  • |
  • 104 Hermann | 56 Lê Hồng Phong | 03 Trường Chinh, Vinh, Nghệ An
  • |
  • Tiếng Việt
  • English

admin| 1 Tháng Tư, 2016 | 12760

Những từ mới thú vị có thể bạn chưa biết về ngày Cá Tháng Tư

Ngày một tháng Tư được gọi là ngày Cá tháng Tư là ngày mà mọi người có thể đùa, lừa những người khác. Truyền thống về ngày Cá tháng Tư đã có từ hàng trăm năm trước và được nhiều nước tiếp nhận.

Vào ngày này nhiều cơ quan truyền thông và báo đài, doanh nghiệp cũng bày trò đùa vui nhộn, với các tin tức để đánh lừa người đọc.

Tuy nhiên chúng tôi hứa rằng tất cả những từ được giải thích hôm nay chính xác và không phải trò đùa.

 

FOOL’S GOLD

bullion500

Danh từ fool được dùng để chỉ những người ngu ngốc, kém thông minh và ngớ ngẩn.

Khi là động từ, to fool  có nghĩa là lừa hay gây bất ngờ cho ai đó. Nó cũng có nghĩa là đùa giỡn.

To make a fool of somebody  có thể có nghĩa là đùa hay làm cho họ bẽ bàng bằng làm cho họ trông ngớ ngẩn. Hoặc bạn cũng có thể sử dụng make a monkey (out) of someone

  • John made a fool out of himself at the party.
  • Are you trying to make a monkey out of me?

Fool’s gold  được dùng để chỉ cái gì đó bên ngoài nhìn hào nhoáng nhưng thực chất bên trong khiến gây thất vọng. Nó bắt nguồn từ việc những người thợ mỏ đào vàng có thể rất mừng rỡ khi thấy một vật bóng nhoáng nhưng thất vọng khi phát hiện nó thật sự chỉ là hòn đá không có giá trị.

  • That antique table turned out to be fool’s gold. It was nothing but a cheap reproduction.
  • Being short of cash, I decided to buy my wife a ring made out of fools gold rather than the real thing.

 

JOKER

joke

Danh từ joke được chỉ câu nói đùa. Bạn có thể tell a joke, có nghĩa là kể chuyện cười.

Bạn cũng có thể crack a joke đơn giản là nói cái gì đấy buồn cười.

Nếu bạn làm gì đó for a joke, có nghĩa là bạn làm nó chỉ để gây cười cho mọi người.

  • Don’t joke about that.
  • I accidently cracked a joke without even thinking.
  • I drew a moustache on her face for a joke.

Nếu bạn bị mọi người nói là hay trêu đùa những người khác, rất có thể bạn là a joker .

Tương tự, nếu bạn hay chơi chiêu với mọi người xung quanh, bạn là trickster.

Tại Úc, bạn cũng có thể bị gọi là larrikin. Từ larrikin được dùng để chỉ những người hay đùa, những người hay đi ngược lề lối thông thường và có thể khá thô bạo hay không chịu tu tâm dưỡng tính. Từ larrikin thường được dùng với nghĩa trìu mếm, có ý nói người kia hài hước, thích đùa nhưng không có ý xấu.

 

PRACTICAL JOKE

139

Đã có ai khiến bạn nhìn ngớ ngẩn để làm cho cười cho họ? Nếu có bạn có thể nói họ played a joke on you. Nếu đó là một hành động cụ thể, như buộc dây giày của bạn với nhau, thì ta có thể gọi đó là a practical joke.

A practical joke  là một trò tính quái nhưng vô hại, có thể khiến nạn nhân cảm thấy bẽ bàng.

  • One of the children filled the sugar bowl with salt as a practical joke.

Chúng ta cũng có thể gọi kiểu đùa này là prank.

A prank call là một cuộc điện thoại trêu ghẹo. Trò này phổ biến khi các cuộc gọi không hiện danh tính người gọi.

Và người prankster là người dở trò pranks.

 

NO JOKE

3693b256459380487160651bb6c2645b35caa5d4f917514ce9a1599dc1b031fe

Tuy nhiên, không phải trò đùa nào cũng vui.

Nếu bạn thấy trò đùa phản cảm  và không phù hợp, bạn có thể nói nó là sick joke.

Nếu trò đó không còn hài hước nữa, bạn có thể nói it’s beyond a joke.

Nếu bạn nghĩ điều đùa cợt thực tế nghiêm túc, bạn có thể nói it’s no joke.

Tuy nhiên nếu bạn nghiêm trọng hóa vấn đề quá, mọi người có thể bảo bạn nên lighten up.

Họ cũng có thể nói can’t you take a joke?

What’s the matter, can’t you take a joke?

 

FALLING FOR IT

surround-soundwell-i-m-not-going-t (1)

Nếu bạn dễ bị sập bẫy bạn có thể bị gọi là gullible.

Tính từ gullible cũng có nghĩa ngây thơ, không có kinh nghiệm

  • I‘m not gullible enough to believe something that outrageous.
  • They sell overpriced souvenirs to gullible tourists.

Nếu bạn quá gullible, bạn có thể không biết người đang pulling your leg.

Khi nói pull someone’s leg nó có nghĩa là trêu đùa.

  • I panicked when he said the test was tomorrow, but then I realized he was just pulling my leg

 

THE JOKE’S ON YOU

52919147 (1)

Nếu như bạn muốn lừa ai đấy vào ngày Cá tháng Tư, thì hãy cố gắng hành động trước giờ trưa. Tại nhiều nới ngày Cá tháng Tư kết thúc vào 12 giờ trưa và những trò đùa sau đó thường khiến bạn có kết cục butt of the joke.

Khi nói ai đó bị butt of a joke có nghĩa là người đó trở thành mục tiêu của trò đùa. Bạn cũng có thể nói the joke’s on you.

  • I know you tried to trick me, but I didn’t fall for it. Now the joke’s on you.

Và cuối cùng một chuyện đùa trong tiếng Anh cho ngày Cá tháng Tư April Fools’ Day:

  • Câu hỏiWhat is the longest word in the English language?
  • Trả lờiSmiles – there is a mile between the first and last letters!

#

Từ khóa:

#

Liên hệ với chúng tôi

Hãy gửi cho chúng tôi những thắc mắc mà bạn đang có!